Green and White Zero Waste Living Education Presentation (5)

KIỂM NGHIỆM KIM LOẠI NẶNG ĐỘC HẠI TRONG THỰC PHẨM

Chì (Pb), thủy ngân (Hg), cadmium (Cd), asen (As),… là những kim loại nặng độc hại thường có trong thực phẩm và nơi nguồn nước bị ô nhiễm. Chúng đi vào cơ thể con người, đào thải một cách chậm chạp gây ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình trao đổi chất trong cơ thể. Để kiểm soát được mức độ độc hại, pháp luật quy định hàm lượng kim loại nặng độc hại tối đa trong thực phẩm. Đồng thời yêu cầu các đơn vị phải tiến hành kiểm nghiệm kim loại nặng độc hại trước khi công bố sản phẩm trên thị trường.

Tại sao cần kiểm nghiệm kim loại nặng độc hại?

Kiểm nghiệm kim loại nặng độc hại là quá trình phân tích, xét nghiệm xem hàm lượng các kim loại nặng có trong sản phẩm là bao nhiêu, nằm trong ngưỡng an toàn hay đang vượt ngưỡng. Từ đó làm căn cứ xin giấy phép công bố chất lượng sản phẩm. Đồng thời cũng để nhận biết xem sản phẩm này có lợi hay có hại cho sức khỏe con người.

Kim loại nặng độc hại khi được tích lũy sinh học trong cơ thể con người sẽ gây ra các bệnh về thận, gan, tim mạch và hệ thần kinh:

  • Thủy ngân có hại cho hệ thần kinh, thường có nhiều trong cá và hải sản;
  • Chì ảnh hưởng trực tiếp đến tim mạch của người lớn và hệ thần kinh ở trẻ;
  • Asen là kim loại nặng độc hại cho da, phổi, đường tiết niệu, trong thời gian dài sẽ dẫn tới ung thư.
  • Cadmium có hại cho thận và xương, cụ thể làm thận bị nhiễm độc, khó đào thải chất và gây khử khoáng xương.

Hàm lượng cho phép của một số kim loại nặng

Hiện nay, chỉ tiêu kiểm nghiệm kim loại nặng độc hại được điều chỉnh bởi:

  • Quyết định 46/2007/QĐ-BYT về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.
  • QCVN 8- 2:2011/ BYT quy chuẩn kỹ thuật dành riêng cho các sản phẩm có chứa kim loại nặng độc hại.
  • QCVN 6-1:2010/BYT
  • QCVN 09:2008/BTNMT

Hàm lượng kim loại nặng cho phép trong nước

Tên Kim loạiKí hiệuHàm lượng cho phép trong nước
ChìPb– Nước uống đóng chai là 10µg/L (QCVN 6-1:2010/BYT),– Nước ngầm là 10µg/L (QCVN 09:2008/BTNMT).
CromCr– Nước uống đóng chai là 50µg/L (QCVN 6-1:2010/BYT),– Nước ngầm là 50µg/L (QCVN 09:2008/BTNMT).
AsenAs– Nước uống đóng chai là 10µg/L (QCVN 6-1:2010/BYT),– Nước ngầm là 50µg/L (QCVN 09:2008/BTNMT).
CadimiCd– Nước uống đóng chai là 3µg/L (QCVN 6-1:2010/BYT),– Nước ngầm là 5µg/L (QCVN 09:2008/BTNMT)
Thủy ngânHg– Nước uống đóng chai là 6µg/L (QCVN 6-1:2010/BYT),– Nước ngầm là 1µg/L (QCVN 09:2008/BTNMT).

Hàm lượng kim loại nặng cho phép trong thực phẩm

Tên kim loạiHàm lượng được phép(mg/kg)
Asen (As)
Thịt và sản phẩm thịt1,0
Rau câu (đối với asen vô cơ)1,0
Tôm, cua (đối với asen vô cơ)2,0
Cá (đối với asen vô cơ)2,0
Động vật thân mềm (đối với asen vô cơ)1,0
Dầu, mỡ0,1
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)1,0
Chè và sản phẩm chè1,0
Cà phê1,0
Cacao và sản phẩm cacao1,0
Gia vị5,0
Nước chấm1,0
Nước ép rau, quả0,1
Cadimi (Cd)
Thịt trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm0,05
Thịt ngựa0,2
Thận trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm1,0
Gan trâu, bò, cừu và lợn và gia cầm0,5
Cá (trừ các loại cá dưới đây)0,05
Cá ngừ, cá vền, cá trồng châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, cá bơn0,1
Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ1,0
Tôm, cua, giáp xác0,5
Dầu, mỡ1,0
Rau, quả (trừ rau ăn lá, rau thơm, nấm, rau ăn thân, rau ăn củ và khoai tây)0,05
Rau ăn lá, rau thơm, cần tây, nấm0,2
Rau ăn thân, củ (trừ cần tây và khoai tây)0,1
Khoai tây (đã bỏ vỏ)0,1
Các loại rau khác (trừ nấm và cà chua)0,05
Chè và sản phẩm chè1,0
Cà phê1,0
Sô cô la và sản phẩm cacao0,5
Gia vị1,0
Nước chấm1,0
Nước ép rau, quả1,0
Đồ uống có cồn1,0
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng1,0
Nước giải khát dùng ngay1,0
Lạc0,1
Hạt lúa mì, hạt mầm, gạo0,2
Cd (tiếp)
Ngũ cốc, đậu đỗ (trừ cám, mầm, lúa mì, gạo, đậu nành và lạc)0,1
Thực phẩm chức năng0,3
Thực phẩm đặc biệt:
– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi1,0
– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi1,0
– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi1,0
Chì (Pb)
Thịt trâu, bò, gia cầm, cừu và lợn0,1
Phần ăn được của trâu, bò, lợn, gia cầm (ruột, đầu, đuôi…)0,5
Dầu, mỡ, bao gồm chất béo trong sữa0,1
Cá (trừ các loại cá dưới đây)0,2
Cá ngừ, cá vền, cá nuôi châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, cá bơn0,4
Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ1,5
Thực phẩm chức năng10,0
Tôm, cua, giáp xác, trừ thịt cua nâu0,5
Quả0,1
Quả nhỏ, quả mọng và nho0,2
Nước ép quả, nước ép quả cô đặc (sử dụng ngay) và necta quả0,05
Rau, bao gồm khoai tây gọt vỏ (trừ cải bắp, rau ăn lá, nấm, hoa bia và thảo mộc)0,1
Cải bắp (trừ cải xoăn), rau ăn lá (trừ rau bina)0,3
Ngũ cốc, đậu đỗ0,2
Chè và sản phẩm chè2,0
Cà phê2,0
Cacao và sản phẩm cacao2,0
Gia vị2,0
Nước chấm2,0
Đồ uống có cồn0,5
Rượu vang0,2
Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi0,02
Thủy ngân(Hg)
Thịt và sản phẩm thịt0,05
Tất cả các loài cá (trừ loài ăn thịt)0,5

MS THU 033.818.8849 (zalo-mob)

Email: thultd@airseaglobalgroup.com.vn